Tối 21/11,ốcyếntrongtiếngAnhlàgìty le keo da banh Vua Charles III chủ trì tiệc chiêu đãi tại cung tại Điện Buckingham nhân chuyến công du của Tổng thống Hàn Quốc Yoon Suk-yeol và Đệ nhất phu nhân Kim Keon-hee tới Vương quốc Anh. Quốc yến được coi là một trong những bữa tiệc xa hoa nhất, thể hiện sự tôn trọng với các nguyên thủ quốc gia nước ngoài. Từ này trong tiếng Anh là "state banquet".
Trong buổi tiệc, nhóm nhạc Blackpink có mặt với tư cách đại sứ của COP26 (Hội nghị thượng đỉnh về biến đổi khí hậu) và được Vua Charles vinh danh: King Charles III thanked Blackpink at the state banquet.
Còn "party" là từ thông dụng để đơn thuần nói về các bữa tiệc. Nếu bạn là người tổ chức, hãy dùng các cụm như "throw a party", "host a party". Ví dụ: It’s my son’s birthday next week, I will host a party at his school (Tuần sau là sinh nhật con trai tôi, tôi sẽ chủ trì một buổi tiệc tại trường của con.)
Một từ thông dụng khác là "feast", để chỉ các bữa tiệc lớn, tổ chức trong các dịp quan trọng như đám cưới, lễ kỷ niệm: The women were busy preparing the wedding feast (Các bà, các mẹ đang chuẩn bị tiệc cưới).
Một cách ăn uống phổ biến với người Việt là "buffet". Các thực khách có thể lựa chọn đồ ăn theo ý muốn và số lượng: Breakfast is served buffet style (Bữa sáng sẽ được phục vụ theo dạng buffet).
Thịt BBQ là món ăn thường xuất hiện trong các buổi tiệc nướng. BBQ chính là viết tắt của barbecue, từ tiếng Anh vừa để chỉ vỉ nướng, vừa để chỉ những buổi tiệc nướng ngoài trời. Ví dụ: Let’s have a barbecue this Christmas, shall we? (Giáng sinh này, chúng ta tổ chức tiệc nướng nhé!)
Các gia đình thường đoàn tụ, ăn uống quây quần vào những dịp lễ, Tết. Ta có thể dùng "reunion" hay "family gathering" để nói về những buổi gặp mặt như vậy: We live far from our relatives, and only join family gatherings every Lunar New Year (Chúng tôi sống xa họ hàng, và chỉ đoàn tụ gia đình mỗi dịp Tết Nguyên Đán).
Huy Quân